Sang tên Sổ đỏ là bước cuối cùng để hoàn tất việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất. Để biết rõ chi phí sang tên sổ đỏ phải nộp hãy xem quy định dưới đây.
Các trường hợp phải sang tên Sổ đỏ
Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 95 và khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, sang tên Giấy chứng nhận (sang tên Sổ đỏ) được thực hiện trong các trường hợp sau:
TT |
Trường hợp |
Điều kiện thực hiện |
1 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác. | Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:
– Có Sổ đỏ, trừ 02 trường hợp; – Đất không có tranh chấp; – Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; – Trong thời hạn sử dụng đất. |
Tổng hợp chi phí sang tên sổ đỏ
Chi phí sang tên sổ đỏ bao gồm:
- Chi phí công chứng hợp đồng chuyện nhượng quyền sử dụng đất;
- Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản (Khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP);
- Lệ phí trước bạ sang tên quyền sử dụng đất (Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC).
Phí công chứng hợp đồng chuyện nhượng quyền sử dụng đất
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau:
- Trường hợp 1: Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất
Căn cứ để tính phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất.
- Trường hợp 2: Mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất
Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn đồng |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn đồng |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng | 1 triệu đồng +0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng |
5 | Từ 3 tỷ đồng – 5 tỷ đồng | 2.2 triệu đồng +0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng |
6 | Từ 5 tỷ đồng – 10 tỷ đồng | 3.2 triệu đồng +0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
7 | Từ 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng | 5.2 triệu đồng +0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32.2 triệu đồng +0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp) |
Phí thuế thu nhập cá nhân
- Trường hợp 1: Sang tên Sổ đỏ khi mua bán nhà đất
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng.
- Trường hợp 2: Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp tặng cho
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 10% giá trị nhà đất.
Theo quy định đây là khoản thuế do người bán phải nộp (vì người bán là người có thu nhập) nhưng hai bên có thể thỏa thuận ai là người phải nộp khoản thuế này.
Lưu ý: 02 trường hợp được miễn thuế
Theo Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì những trường hợp sau, khi mua bán đất sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:
- Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp mua bán đất giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; anh chị em ruột với nhau…
- Người bán nhà đất có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ phải nộp khi sang tên Sổ đỏ được xác định theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Trong đó,
- Mức thu lệ phí trước bạ với Nhà, đất mức thu là 0,5%.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp mua bán trong hợp đồng cao hơn giá theo bảng giá đất thì tính theo giá ghi trong hợp đồng.
Ngoài ra, khi nộp hồ sơ người mua còn phải nộp thêm một số khoản lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ, lệ phí cấp Sổ đỏ…những khoản phí và lệ phí này do HĐND từng tỉnh quy định (theo Thông tư 250/2016/TT-BTC). Trên thực tế, những khoản phí, lệ phí này thường dưới 100.000 đồng.
Trên đây là toàn bộ chi phí sang tên sổ đỏ chúng tôi tổng hợp được. Tùy từng trường hợp mà chi phí sang tên sổ đỏ có thể khác nhau vì có trường hợp được miễn, lệ phí trước bạ khác nhau vì Bảng giá đất từng tỉnh, thành khác nhau.
Nguồn: http://canhokhachsan.vn/